Pheretima dangi munglongana Thai et Tran, 1986

 

Pheretima dangi munglongana Thai et Tran, 1986: Tạp chí Sinh học, 8(4): 9–10, fig. 3B.


Typ: Trung tâm Nghiên cứu Động vật đất, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Việt Nam.

Nơi thu typ: Mường Lống, Kỳ Sơn, Nghệ An, Việt Nam.

Synonym: Amynthas dangi munglonganus – Blakemore, 2007.

Đặc điểm chẩn loại: Kích thước lớn. Môi kiểu epi hở. Đai kín, đủ. Lỗ lưng đầu tiên 12/13. Có 3 đôi lỗ nhận tinh ở 5/6/7/8. Không có buồng giao phối. Có nhú phụ sinh dục ở vùng đực và vùng nhận tinh. Túi tinh hoàn thông nhau nằm phía bụng. Tim cuối xiii. Manh tràng hình lược từ đốt xxvii. Cách 8/9/10 tiêu biến.

Phân bố:

            - Việt Nam: NGHỆ AN: H. Kỳ Sơn (Thái và Trần, 1986); QUẢNG BÌNH: H. Minh Hóa (Nguyễn, 1994); BÌNH ĐỊNH (Nguyễn và Trần, 2008).

            - Thế giới: Chưa tìm thấy nơi khác trên thế giới.

 

Nhận xét: So với Pheretima dangi Thai, phân loài này có các sai khác rõ như: có 3 đôi lỗ ở 5/6/7/8, có nhú phụ ở vùng nhận tinh, có tơ phía lưng của một số đốt ở vùng sau đai tiêu giảm (Thái và Trần, 1986).


Hình. Pheretima dangi munglongana Thai et Tran, 1986.
1. Vùng đực; 2. Tuyến tiền liệt; 3. Manh tràng; 4. Túi nhận tinh.